Bạn đang tìm kiếm thông tin về thuế môn bài để tham khảo, xin chúc mừng bạn vì đây là bài viết chia sẻ tất tần tật về thuế môn bài mới nhất 2021. Bài viết chi tiết và đầy đủ các thông tin dành cho bạn, xin mời tham khảo bên dưới.
Thuế môn bài là gì
- Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm
- Thuế môn bài tiếng Anh là “Business-license tax”
- Thuế môn bài tiếng Trung là 消费税 (Xiāofèishuì)
- Thuế môn bài tiếng Nhật là 切除 (Setsujo)
- Thuế môn bài tiếng Hàn Quốc là 국내 소비세 (gugnae sobise)
Nộp thuế môn bài ở đâu
- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật
- Tại Kho bạc Nhà nước
- Tại cơ quan thuế quản lý thu thuế
- Thông qua tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế
Các bậc thuế môn bài
Mức Vốn | Mức Thuế Môn Bài Cả Năm | Bậc | Mã Tiều Mục |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
Thời hạn nộp thuế môn bài
Theo Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:
Mức phạt nếu nộp thuế môn bài trễ
Mức phạt |
Thời gian chậm |
|
Không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ |
Có tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng |
– |
Phạt cảnh cáo (Có tính tiết giảm nhẹ) |
– |
Từ 01 – 05 ngày |
700.000 |
400.000 – 1.000.000 |
Từ 1 – 10 ngày |
1.400.000 |
800.000 – 2.000.000 |
Từ trên 10 – 20 ngày |
2.100.000 |
1.200.000 – 3.000.000 |
Từ trên 20 – 30 ngày |
2.800.000 |
1.600.000 – 4.000.000 |
Từ trên 30 – 40 ngày |
3.500.000 |
2.000.000 – 5.000.000 |
Từ trên 40 – 90 ngày |
Thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
Theo Khoản 1 Điều 3 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài
- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm”
Trường hợp được miễn thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán tạm ngừng kinh doanh (có thời hạn) gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến chi cục thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh thì thời hạn gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến chi cục thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 1 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 năm. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 2 năm.
- Cá nhân kinh doanh không tiếp tục kinh doanh (ngừng kinh doanh không có thời hạn).
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo gửi văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo mẫu số 01/MGTH (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) đến chi cục thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là ngày thứ 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Khai và nộp thuế khoán
Cá nhân nộp thuế khoán thực hiện khai thuế khoán một năm một lần theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD tại chi cục thuế, nơi cá nhân có địa điểm kinh doanh chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán mới ra kinh doanh, hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh trong năm thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô.
Cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì ngoài việc khai doanh thu khoán, cá nhân tự khai và nộp thuế đối với doanh thu trên hoá đơn vào Báo cáo sử dụng hoá đơn theo mẫu số 01/BC-SDHĐ-CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành) theo quý, chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo với quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh: Cá nhân kinh doanh nộp tiền thuế khoán của quý chậm nhất là ngày cuối cùng của quý. Với cá nhân kinh doanh có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hoá đơn là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Hộ gia đình trả thuế môn bài căn cứ trên thu nhập bình quân hàng tháng
Thuế môn bài đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể, nhóm người lao động thuộc các cơ sở kinh doanh nhận khoán kinh doanh, các cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh trực thuộc CSKD hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực thuộc chi nhánh hạch toán phụ thuộc được nộp theo thu nhập bình quân tháng như sau:
Bậc thuế | Mức thu nhập/ Tháng | Mức thuế phải đóng cả năm |
I | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
II | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
III | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
IV | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
V | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
VI | Dưới 300.000 | 50.000 |
Thuế môn bài cho công ty( doanh nghiệp)
Mức đóng thuế môn bài căn cứ vào khoản 1, điều 4, Thông tư số 302/2016/TT-BTC ban hành ngày 15 tháng 11, năm 2016, mức nộp thuế môn bài đã được quy định cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp đã thành lập từ năm 2019 trở trước hoặc được thành lập từ ngày 01/01/2020 đến ngày 30/06/2020
- Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 3.000.000 đồng/năm
- Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 2.000.000 đồng/năm
- Đối với địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 1.000.000 đồng/năm
Đối với doanh nghiệp được thành lập từ ngày 01/07/2020 đến ngày 31/12/2020, mức nộp thuế môn bài tính như sau. Căn cứ vào khoản 3, điều 4, thông tư Thông tư số 302/2016/TT-BTC ban hành ngày 15 tháng 11, năm 2016
- Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 1.500.000 đồng đối với năm 2020
- Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 1.000.000 đồng đối với năm 2020
- Đối với địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp thì mức lệ phí môn bài sẽ là: 500.000 đồng đối với năm 2020
Thời hạn nộp thuế căn cứ vào khoản 2, điều 26 Thông tư 156/2013/TT-BTC ban hành ngày 06 tháng 11 năm 2013, thì:
- Nếu doanh nghiệp bạn thành lập từ năm 2019 trở về trước, hạn nộp tiền thuế môn bài năm 2020 là ngày 30/01/2020.
- Nếu doanh nghiệp bạn thành lập vào năm 2020, hạn nộp tiền thuế môn bài cũng chính là hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài, như đã trình bày bên trên.
Có 2 cách để nộp thuế môn bài đó là
- Nộp tiền mặt: đến trực tiếp Viettinbank để nộp tiền mặt vào kho bạc nhà nước.
- Nộp online: công ty bạn phải đăng ký nộp thuế điện tử và phải có chữ ký số để thực hiện
Mã tiểu mục dùng để nộp thuế môn bài
- Đối với mức lệ phí môn bài 3tr/năm: mã tiểu mục nộp thuế 2862
- Đối với mức lệ phí môn bài 2tr/năm: mã tiểu mục nộp thuế 2863
- Đối với mức lệ phí môn bài 1tr/năm: mã tiểu mục nộp thuế 2864
- Tiền phạt hành vi chậm nộp tiền thuế môn bài: mã tiểu mục 4943
- Tiền phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế môn bài: mã tiểu mục 4254
HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ MÔN BÀI ONLINE